Cho P: \(Aa\frac{BD}{bd}Ee\) x \(aa\frac{Bd}{bD}Ee\)
a) Tìm tỉ lệ KG, KH ở F1 ?
b) Loại KH mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cho P:
Aa BD/bd x Aa Bd/bd
a. Trong số cây có KH là A-B-D thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
b. số KG dị hợp 1 cặp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. F có bao nhiêu loại KG, lối KH
P: Aa \(\dfrac{BD}{bd}\) x Aa \(\dfrac{Bd}{bd}\)
+ Xét riêng
- Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3A_ : 1aa
+ \(\dfrac{BD}{bd}\) x \(\dfrac{Bd}{bd}\)
KG: : 1BD/ Bd : 1BD/bd : 1Bd/bd : 1bd/bd
KH: 2B_D_ : 1B_dd : 1bbdd
a. Tỷ lệ KH A_B_D_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
b. Số KG dị hợp 1 cặp gen là 5
Aa bd/bd, AA BD/Bd, aa BD/Bd, AA Bd/bd, aaBd/bd
c. Số loại KG là 3 x 4 = 12
Số loại KH là 2 x 2 = 4
a) Cho phép lai Aa(Bd/bD) x Aa(Bd/bD) . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, ở F1 sẽ có mấy loại kiểu hình và số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ baonhiêu?
* Aa(Bd/bD) x Aa(Bd/bD)
Xét cặp
Aa x Aa cho 1AA: 2 Aa : 1 aa có 2 loại kiểu hình
Xét cặp :
(Bd/bD) x (Bd/bD) cho ra 1/2 2Bd/bD : 1/4 Bd/ Bd : 1/4 bD /bD
3 loại kiểu hình
Sối loại kiểu hình là 3x2=6
Tỉ lệ kiểu hình trội về ba tính trạnh là 3/4x1/2=3/8
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
= 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) =
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là:
A. \(\frac{Bd}{bD}Aa.\frac{bd}{bd}Aa\), f = 20%.
B. \(\frac{Bd}{bd}Aa.\frac{bd}{bd}Aa\), f= 30%.
C. \(\frac{AD}{ad}Bd.\frac{AD}{ad}Bd\), f= 20%.
D. \(\frac{Bd}{bD}Aa.\frac{Bd}{bD}Aa\), f= 30%.
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aa BD/bd. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 30%
B. 20%
C.40%
D.25%
Đáp án A
Aa BD/bd à (A, a) (0,4BD; 0,4bd; 0,1 Bd; 0,1 bD)
Tỉ lệ dòng thuần mang 2 trội sau khi lưỡng bội hóa hạt phấn = 0,5 AA x (0,1 Bd/Bd + 0,1 bD/bD) + 0,5 aa x 0,4 BD/BD = 0,3
Câu 153. Đáp án B
P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ hóa đạt 72% → 72%AAaa: 28%Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa↔ 0,12AA: 0,48Aa: 0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ½ A: 1/2 a ↔ 0,14A:0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 = 0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676 = 0,9324
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) AA BD/bd × aa bd/bd
(2) AA BD/bd × aa bd/bd; f = 50%
(3) AA XBDXBD × aaXbdY
(4) XAX A BD/BD × X AY bd/bd.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1
Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1
Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-
Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-
Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.
a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?
b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.
Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.
b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.
Câu 3:
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
câu 1:
a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:
(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)
-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn
-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb
và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn
-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd
và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn
Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH
Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.
b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)
+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%
+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%
Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%
Câu 2:
a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-
Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd
KG của P có thể có là:
AABBDD×aabbdd
AABbDD×aabbdd
AABBDd×aabbdd
AABbDd×aabbdd
AaBBDD×aabbdd
AaBbDD×aabbdd
AaBBDd×aabbdd
AaBbDd×aabbdd
b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)
+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb
+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd
Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18
Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:
(1:2:1)(1:1)(1:2:1)
=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1
Câu 3:
a,AB/ab
+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab
+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.
b, Aa\(\dfrac{BD}{bd}\)
+ GP bình thường :tạo ra 4loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau:1/4ABD:1/4abd:1/4Abd:1/4aBD.
+ GP không bình thường :tạo ra 8 loại giao tử ABD,Abd,ABd,AbD,aBD,abd,aBd,aBd còn tỉ lệ phải dựa vào tần số hoán vị gen
c,Aa\(\dfrac{BC}{Bc}Dd\)
+ GP bình thường: tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:1/8ABCD:1/8ABCd:1/8ABcD:1/8ABcd:1/8aBCD:1/8aBCd:1/8aBcD:1/8aBcd
+GP không bình thường:tương tự như câu a,b
*lưu ý: những chỗ có liên kết gen khi viết giao tử thì cần có gạch ngang ở dưới nhưng do mình không viết được nên mong bạn thông cảm .
Các bạn học giỏi Sinh trả lời giúp mình với, nhanh tí ạ. Thanks các bạn nhìu :)))
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên.
I. A D a d B d × A D a d B d
II. A d a D B b × A d a D B b
III. A a B D b d × A a B d b d
IV. A a B D b d × A a B D b d
V. Aa Bd/bD x Aa Bd/bD
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án: D
Hướng dẫn: Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định, aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.
Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều cao thân là dd.
Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4
Chỉ còn phép lai 3.
Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.